Tự Điển Phật Học ANH - VIỆT

TỰ ĐIỂN PHẬT HỌC ANH - VIỆT
Soạn Giả: Minh Thông

Amo
  Aa Adi Amo Ant Aro Ata Ba Bo Ca Chi Da Deva Dha Ea Eg Fa Ga
  Ge Ha Hr Ia Ja Ka Kar Kn La Ma Mah Mea Na Ne Oa Pa  
  Pha Pra Qr Sa Sam San Sat Sho Sop Sug Ta Tch Tia Ua WX YZ  
 

Amogha- (S) Bất không.. → Tiếp đầu ngữ

Amogha-darśana (S) Bất không kiến Bồ tát → Phổ biến Kim cang Bồ tát, Chân như Kim cang Bồ tát, Bất không nhãn Bồ tát, Chánh Lưu Bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Amogha-krodhāṇkuśa-rāja (S) Phẫn nộ Câu Quán thế âm Bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Amoghāṇkuśa (S) Bất không câu pháp Tự tại Bồ tát → Bất Không Câu Quán Tự Tại Bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa (S) Bất không quyên sách Quán âm Bồ tát → Bất không vương Quán thế âm Bồ tát, Bất không quảng đại Minh vương Quán thế âm Bồ tát, Bất Không Tất Ðịa Vương bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát thuộc Quán Âm viện của Thai Tạng Mạn Ðồ La

Amoghapasa-Avalokiteśvara (S) Bất Không Quyên Sách Quan Âm → Bất Không Quyên Sách Quán Thế Âm → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa-hṛdaya-sūtra (S) Bất không quyên sách chú tâm kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh, do ngài Bồ Ðề Lưu Chí dịch từ Phạn sang Hán gồm 30 quyển, 78 phẩm, xếp vào tập 20 của Ðại Chánh Tạng.

Amoghapāśa-kalparāja-sūtra (S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Amoghapāśa-ṛddhi-vikṛti-maṇtra-sūtra (S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Amoghasiddhi (S) Bất Không Thành Tựu Phật → Who Unerringly Achieves His Goal → Bất Không Thành Tựu Như lai → Ngự phương bắc Mạn đà la, tượng trưng Thành sở tác trí. Một trong năm hóa thân của chư Phật. Biểu hiện với tay bắt Vô Uý Ấn, biểu tượng là hai vòng kim cương.

Amogha-vajra (S) Bất Không Kim Cang → 705 - 774 → Nhà sư người Sri Lanka, Ấn độ qua Lạc Dương, Trung quốc hồi thế kỷ thứ 8, đời Ðường, cùng với thầy là ngài Kim Cang Trí, dịch 108 quyển kinh. Sau khi sư phụ viên tịch, Ngài về Ấn độ thỉnh thêm kinh sách rồi sang Trung quốc để dịch kinh cho đến mãn đời.

Amoghavajro (S) Quảng trí bất không → Bất không kim cang → Học trò Ngài Kim Cang Trí Tam Tạng cùng thầy sang trung quốc truyền Mật pháp, dịch (10) bộ kinh gồm 143 quyển. Ngài là một đại dịch sư sau Ngài Huyền Trang.

Amoha (S) Vô si → Non-delusion.

Āmra (S) Am một la → Am la thọ viên, A một la lâm, Nại thị viên, Nại viên → Vườn nàng Am một la gần Quảng nghiêm thành, nơi Phật nói kinh Duy ma.

Amrapali (S) Kinh Duy ma cật → Vimalakīrti Sutra (S) → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Amraskyongma (S) Am la quả nữ → Tên môt kỹ nữ thành Duy da ly thời Phật tại thế, có thỉnh Phật đến cúng dường.

Āmra-vijāna (S) Như lai tạng → Thanh tịnh thức, vô cấu thức, chơn như thức, bạch tịnh thức, Như lai tàng, Am ma la thức → Cái thức của Như lai, Phật thức. Thức thứ chín, vốn trong sạch, không ô nhiễm, tức là chơn tâm thường trụ từ vô thuỷ của chúng sanh. A ma la thức là phần thanh tịnh của A lại da thức. (Pháp tánh tông gọi thức này là thức thứ chín, tức là Như Lai thức).

Amṛta (S) Cam lồ → Healing nectar → dut tsi (T), Amata (P) → Nước phép, Thánh thủy, A mật rị đa, mỹ lộ trường sanh tửu, bất tử tửu → A blessed substance which can cause spiritual and physical healing → 1- Thiên tửu: rượu tiên 2- Cam lộ: có 4 màu: xanh, vàng, đỏ, trắng, là trường sanh tửu làm đồ uống của chư thiên. 3- Cam lộ vương Như lai, Cam lộ vương Phật. Là một tên hiệu khác Mật giáo dùng gọi A di đà Phật.

Amṛta-dhātu (S) Cam lộ giới → Name of a realm → Tên một cõi giới.

Amṛta-dvara (S) Pháp môn.

Amṛta-rāja (S) Cam lộ vương Như Lai → Name of a Buddha or Tathāgata → Tên một vị Phật hay Như Lai. Biệt hiệu xưng tụng Phật A di đà.

Amṛtodana (S) Cam lộ Phạn → Amitodana (P) → Suddhodana's second younger brother, the father of Mahanama and Anuruddha → Bào đệ thứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Ma ha Nam và A na luật Đà.

Ān Shigāo (C) An Thế Cao → Name of a monk. See An Shih-Kao → Tên một vị sư.

An Shih-Kao (C) An Thế Cao → Ān Shigāo (C) → Name of a monk → Tu sĩ người xứ AnTức (Parthie), một vương quốc cổ thuộc Ba tư, vào Trung quốc năm 148 đời Hậu Hán, đã dịch 176 quyển kinh. Thái tử Vương quốc Parthie, vào Trung quốc năm 148 AD. Đã có công sử dụng rất nhiều từ Lão giáo để dịch kinh Phật ra tiếng Trung quốc.

An Shin Kao (C) An Thế Cao → Ān Shigāo (C) → See An Shih-Kao.

Āna (S) Hít vào → Inhalation.

Anabhilapya kośa (S) Bất khả thuyết tạng.

Anābhoga (S) Không cần dụng công → Không dụng công mà vẫn được.

Anabhoga caryā (S) Vô công dụng hạnh.

Anabhraka (S) Vô vân thiên → Asanna-sattadeva (P) → Name of a realm → Tên một cõi giới. Một trong 9 cõi thuộc Tứ thiền thiên. Tâm chư thiên trong cõi này không hoạt động.

Ānabodhi (S) Mã Minh → See Aśvaghoṣa.

Anāgāmi (S) A na hàm → Non-returner → (S, P) → Bất lai quả, Bất hoàn quả, A na hàm quả vị → A person who has attained the third stage of amancipation leading to Sainthood (Arahatta), having no aversion (dosa), and no more returns to this world → Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán Quả chứng đắc thứ ba. Quả thứ tư là quả A la hán, mục tiêu tối thượng của Phật giáo nguyên thuỷ. Người đạt quả vị này sẽ không còn sanh vào cõi vật chất hay phi vật chất và không còn trở lại cõi người, sẽ được sanh lên cõi trời Ngũ bất hoàn, tu cho đến khi chứng quả A la hán.

Anagami magga (P) A na hàm đạo → Path of non-returner.

Anāgāmin (S) A na hàm → Non-returner → He who fulfilled Anāgām → Người đắc quả A na hàm.

Anagarika (S) Đời sống không gia đình → Homeless life → Anagāriya (P) → Ascetic life.

Anagāriya (P) Sống không gia đình → Homelessness → See Anagarika.

Anāgata (S) Vị lai.

Anāgata kośa (S) Vị lai tạng.

Anāgatabhayani sūtra (S) Kinh Đương Lai Bố Úy → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Anāgata-bhayani suttas (P) Kinh Vô ngã tướng → Sutra on Future Dangers → Name of a sutra. (AN V.77-80) → Tên một bộ kinh.

Anāhata-cakra (S) Trung khu.

Anākāra cintā rājas śāstra (S) Vô tướng tư trần luận → Name of a work of commentary written by Dignaga → Tên một bộ luận do ngài Trần Na biên soạn.

Analaya (S) Phi nhơn.

Analytical insight → In the sutra tradition one begins by listening to the teachings which means studying the Dharma. Then there is contemplation of this Dharma which is analytical insight which is done by placing the mind in Śamatha and putting the mind one-pointedly on these concepts. Third, there is actual meditation which is free from concept.

Anamataggapariyaya katha (S) Luận Vô thủy → Name of a work of commentary → Tên một bộ luận.

Aāṇa (P) Vô trí → Mindlessness → See Ajāna.

Anana sutta (P) → Sutra on Debtlessness → Name of a sutra. (AN IV.62) → Tên một bộ kinh.

Ānanda (S) A nan đà → Joy → Prīti (S) → Khánh Hỷ Tôn Giả, Phúc lạc, Hoan Hỷ, Vô Nhiễm → (1) One of the ten great disciples of the Buddha, also one of the cousins of the Buddha, brother of Devadatta, he accompanied the Buddha for more than 20 years, attained Arhatship after the demise of the Buddha. He was famous for his excellent memory and recited the Sutra Pitaka at the First Great Rehearsal, and also the second patriarch of Buddhism in India. He was the personal attendant of the Buddha. (2) The joy and bliss → 1- Một trong thập đại đại đệ tử. Là anh em họ đức Phật, anh em ruột với Devadatta (Đề bà đạt ta), làm thị giả Phật hơn 20 năm, đắc quả A la hán sau khi Phật nhập diệt. Ông nổi tiếng nhờ tài nhớ giỏi và đã thuyết lại kinh Phật trong thời kỳ kết tập thứ nhất, ông cũng là Tổ đời thứ nhì Phật giáo tại Ấn độ. 2-Phúc lạc

Ānanda sutta (P) A-nan-dà kinh → Sutra To Ananda (on Mindfulness of Breathing) → Name of a sutra. (SN LIV.13), (SN VIII.4), (SN XLIV.10) → Tên một bộ kinh.

Anandabhaddekarattasuttam (P) Kinh A nan nhứt dạ hiền giả.

Ānandabhadrā (S) A nan bạt đà → Another name of Ānanda.

Ānandaśāgāra (S) A nan ta già → Name of a monk → Tên một vị sư.

Ananganasuttam (P) Kinh không uế nhiễm.

Ananjasappayasuttam (P) Kinh bất đồng lợi ích.

Ananta (S) Vô tận → Endless.

Anantabuddha-kṣetra-guṇanirdeśa-sūtra (S) Hiển vô biên Phật độ công đức kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Anantacāritra (S) Vô biên Hạnh → Vô biên hạnh Bồ tát → Tên một trong vô số Bồ tát đến núi Kỳ xà Quật ủng hộ Phật Thích ca diễn kinh Pháp Hoa.

Anantamati (S) Vô lượng ý.

Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi sūtra (S) A nan đà Mục khư Ni ha li Đà la ni kinh → One of the 9 names of Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in Chinese translation → Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại tạng Trung quốc.

Anantamukhasadhakadhāraṇī (S) Nhất hướng xuất sanh Bồ tát kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh, do ngài Xà Na Quật Ða dịch vào đời Tùy, xếp trong Ðại Chánh Tạng, tập 19.

Anantanirdeśapratiṣṭhāna-samādhi (S) Vô lượng nghĩa xứ tam muội.

Anantaprabhā (S) Vô biên minh → Vô biên quang.

Anantapratibhāna (S) Vô lượng biên → Vô biên biên.

Ānantariya (S) Vô gián → Disinterruption → Trực tiếp.

Ānantarya-karma (S) Nghiệp nặng cho quả liền.

Ānantarya-mārga (S) Vô gián đạo → Disinterrupted path.

Anantat (S) Vô biên.

Anantavikramin (S) Vô Lượng Lực Bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Anapadisesa nibbana dhātu (S) Vô dư Niết bàn → Trạng thái Niết bàn đạt được lúc không còn thân ngũ uẩn.

Ānāpāna (S) Sổ tức quán → Breathing → An ban, An na bát na → One of meditation methods which the meditator concentrates only in counting the in and out of their breath → Phép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.

Ānāpāna smṛti (S) Sổ tức quán.

Ānāpāna-samyutta (P) Tương ưng A-nan-dà → Mindfulness of breathing → Name of a sutra. (chapter SN 54) → Tên một bộ kinh.

Ānāpanasati (P) A ban thủ ý → Ānāprā-nasmṛti (S) → Quán niệm hơi thở → Mindfulness of breathing. A meditation practice in which one maintains one's attention and mindfulness on the sensations of breathing.

Ānāpāna-sati (P) Quán niệm hơi thở → Mindfullness of In- and Out-breathing → Mindfulness of breathing.

Ānāpānasati sutta (P) Kinh Nhập tức Xuất tức niệm → Sutra on Mindfulness of Breathing → An Ban Thủ Ý → Name of a sutra. (MN 118) → Tên một bộ kinh.

Anapanasatisuttam (P) Kinh Nhập tức tức xuất tức niệm. See Ānāpānasati sutta.

Ānāpāna-smṛti (S) Sổ tức quán.

Anapatrapya (S) Vô quý → Không biết hổ thẹn với người khác.

Ānāprānasmṛti (S) Quán niệm hơi thở → Ānāpānasati (P) → See Ānāpānasati.

Anaravibhangasuttam (P) Kinh Vô tránh phân biệt.

Anāsava (S) Vô lậu → See Anasrāva.

Anasrāva (S) Vô lậu → Anāsava (P) → Pháp xa lìa phiền não → Không lậu tiết, không còn các mối phiền não. Bậc Vô lậu là bậc Thánh vì không còn phiền não.

Anasrāva-samāpatti (S) Vô lậu đẳng chí.

Anasrāva-śaṃvara (S) Đạo sanh luật nghi.

Anasrāvendriyani (S) Vô lậu căn.

Anatamagga-samyutta (P) Tương Ưng vô thủy → The unimaginable beginnings of samsara and transmigration (chapter SN XV).

Ānatarya-karma (S) Nghiệp trổ quả không chậm trễ → Immediate-retribution karma.

Anātattha (S) Vô nhiệt trì → See Anavatāpa.

Anatavikramin (S) Vô lượng lực Bồ tát → Name of a Bodhisattva → Tên một vị Bồ tát.

Anatavirya Buddha (S) Vô lượng tinh tấn Phật → Name of a Buddha or Tathāgata → Tên một vị Phật hay Như Lai. Một đức Phật vị lai, cõi giới ở phương Nam cõi ta bà.

Anāthapiṇḍada (P) Cấp Cô Độc → See Anāthapiṇḍika.

Anāthapiṇḍika (S) Cấp Cô Độc → Anāthapiṇḍada (P) → See Sudatta Anatha-pindika.

Anāthapiṇḍika vihāra (S) Tịnh xá Cấp Cô Độc → Name of a temple → Tên một ngôi chùa.

Anathapindikovadasuttam (P) Kinh Giáo giới Cấp Cô Độc.

Anātman (S) Phi ngã → Anattā (P) → Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anatolia (S) → Name given to a geographical location in history, that is presently called Turkey. Turkey borders on Europe and the Middle East.

Anattā (P) Vô ngã → Egoless → Anātman (S) → Not-self; ownerless.

Anattālakkhaṇa-sutta (S) Kinh Vô ngã tướng → Sutra on the Not-self Characteristic → Anattālakkhaṇa-sutta (P) → Name of a sutra. (SN XXII.59) → Tên một bộ kinh.

Anattalakkhana-sutta (P) Kinh Vô ngã tướng → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Anattāniya (P) Vô ngã → not belonging to a self, not related to a self.

Anattāta (P) Vô ngã → Egolessness.

Anava (S) Vô tri.

Anavadatta (S) A na bà đạt đa Long vương → See Anavatapta.

Anavakara-śūnyatā (S) Tán không → Bất xả không, Bất xả ly không → Các pháp giả hoà hợp, cuối cùng đều là tướng tan diệt.

Anavanamitavaidjayanta (S) Thường lập thắng phan → Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.

Anavaragra-śūnyatā (S) Vô thuỷ không → Vô hạn không, Vô tiền hậu không → Các pháp tuy sanh khởi từ vô thuỷ nhưng cũng xa lìa tính chấp thủ đối với pháp này.

Anavatāpa (S) Vô nhiệt trì, A Nậu Ðạt Trì, A Na Bà Ðáp Ða trì, A Nậu Trì, Thanh LươngTrì. Thần thoại Ấn Ðộ cho rằng ao này nằm trong núi Hy Mã, phía nam núi Hương Túy (Gandhamādana), chu vi đến 400 km. Ao này là phát nguyên của bốn cong sông cái: sông Hằng, sông Tín Ðộ (Sindhu), sông Phược Xô (Vaksa) và sôngTỉ Ða (Shita) → Anātattha (P).

Anavatāpta (S) A nâu đạt → Anavatāpta-nāgarāja (S) → A na bà đạt đa Long vương, Vô nhiệt não Long vương, A na sa đạt đa Long vương → Name of a king of dragons under the sea → 1- ao Vô nhiệt, trong núi Tuyết sơn, nước có đủ 8 công dức. 2- A na bà đạt đa Long vương: Tên một vị long vương. Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 3- A na đà đáp đa, A nậu đạt, A na đà đạt đa, A na bà đạt đa 4- Tên một cái ao ở cõi Diêm phù.

Anavatāpta-nāgarāja (S) A nâu đạt → See Anavatāpta.

Anaya-vyaya (S) Bất lai bất khứ.

Anbuda (S) An phù đà địa ngục → See narakanitaya.

Aṇḍaja (S) Noãn sanh → Egg-born.

Andhaka (S) án đạt la phái → Một bộ phái Tiểu thừa. Phái này có 4 bộ Đông sơn trụ bộ, Tây sơn trụ bộ, Vương sơn trụ bộ, Nghĩa thành bộ.

Andhakara (S) ám → Darkness → Darkness, one of 12 clear forms which can be seen by eyes → U tối, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Andhakavinda sutta (P) → Sutra at Andhakavinda → (AN V.114).

Andjali (S) Hiệp chưởng → chấp hai tay

Anekajāti (S) Đa sinh.

An-Fa-K'inn (C) An pháp Khâm → Name of a monk → Tên một vị sư dịch kinh thời Tây Tấn, người nước AnTức, ngài dịch được 5 bộ, 16 quyển kinh.

Aṅga (S) Bộ loại → (S, P) → xứ Ương-già, Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili → 1- Một trong 3 thể tài của Tạng kinh (Pitaka). 2- Ương già: 1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.

Aṅga-jāta (S) Nhân yết đà → Name of a disciple of the Buddha's → Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Aṅgāraka (S) Hoả tinh → Huỳnh Hoặc tinh.

Anger Giận dữ → Trong tam độc: tham (desire), sân (anger), si (stupidity)

Angirasa (P) Bà-la-môn Ương-kỳ-sá → ẩn sĩ Ương-kỳ-la.

Ango (J) An cư.

Aṅgulimāla (S) Ương quật ma la → See Aṅgulimālya.

Aṅgulimālaparitta (S) Kinh Ương quật ma la hộ → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.

Aṅgulimālya (S) Ương quật ma la → Aṅgulimāla (S) → Ương quật ma la, Ương quật lỵ ma la, Ương Cừu Ma La, Ương Lũ Lỵ Ma La, Chỉ Kế, Chỉ Man ngoại đạo, Nhất Thiết Thế Gian Hiện, Chỉ Man → Lit. 'finger-wreath'; at first followed a wrong teaching and vowed that he would kill a thousand people and make a wreath with their fingers. When he attempted to kill his own mother to make the thousandth person, the Buddha stopped this and converted him to Buddhism. He then practised the Way diligently and finally attained the Arhatship → Tên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hán.

Aṅgulimālya sūtra (S) Ương quật ma la Kinh → Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinh → Name of a sutra → Tên một bộ kinh do ngài Cầu Na Bạt Ðà La dịch vào đời Lưu Tống, xếp trong tập 2 của Ðại Chánh Tạng

Anguttara nikāya (S) Tăng nhứt A hàm → Single-Item Upwards Collection → Tăng chi bộ kinh, Tăng nhất bộ kinh → One of the 5 parts of the Sutta Nikaya, a collection of 9, 550 Suttas, grouped according to the number of items dealt with in the Suttas, from one to eleven → Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 9.550 bài kinh, chia thành 11 tiểu phẩm từ một đến mười một dựa trên số tiểu mục có đề cập trong kinh.

Anguttarapa (P) Ương-già Bắc Phương Thủy, địa danh.

Angya (J) Hành cước.

Ani sutta (P) → Sutra on The Peg → Name of a sutra. (SN XX.7) → Tên một bộ kinh.

Anicca (P) Vô thường → Impermanence → Anitya (S), Aniccata (P) → Imperma-nence, flux, instability. One of the Three Characteristics. See Anitya.

Anicca-saa (P) Tưởng vô thường → Perception of impermanence.

Anicca-sutta (P) Kinh Vô thường → Sutra on Impermanence → (SN XXXVI.9).

Aniccata (P) Vô thường tánh → Impermanence.

Anigha (P) → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Aniksiptadhura (S) Bất Hưu Tức Bồ tát.

Anila (S) át nễ la thần → Truyền thống thần, Chấp phong thần → Một trong 12 thần tướng của Dược sư Phật.

Anilambha samādhi (S) Vô duyên Tam muội → Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Animal Bàng sanh.

Animism Tinh linh sùng bái.

Animitta (S) Vô tướng → Không có tướng mạo, hình dạng.

Animitta-samādhi (S) Vô tướng tam muội.

Aninjya-karma (S) Bất động nghiệp.

Anirodhānutpāda (S) Học thuyết bất diệt, thường kiến → Doctrine of Immortality.

Aniruddha (P) A nậu lâu đà → Unobstructed → A na luật → (1) See Anurudha. (2) Indestructible → Không bị hủy hoại.

Aniṣṭhita (S) Vô tận → Limitlessness → Aniṭṭhita (P).

Aniṭṭhita (P) Vô tận → See Aniṣṭhita.

Anitya (S) Vô thường → Impermanence → Anicca (P) → Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anityah-sarva-saṁskārah (S) Chư hành vô thường.

Anityata sūtra (S) Chư hành hữu vi kinh.

Aniyada (S) Nhị bất định → Có 2 giới. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Aniyata (P) Bất định pháp → 2 điều trong 227 điều giới bản của Tỳ kheo có ghi trong Kinh Phân biệt (Sutta Vibhanga).

Aniyata-bhūmika dharma (S) Bất định địa pháp.

Aniyataikatara-gotra (S) Bất định chủng tánh

Aniyatarasi (S) Bất định tánh tụ.

Ajali (S) Hiệp chưởng → Hands clasping → Có 12 cách chắp tay.

Ajali-mudrā (S) Ấn hiệp chưởng.

Anjanavana (S) A xà na lâm → An thiện lâm, An thiền lâm → Name of a place. See Savatthi → Một khu rừng, gần thành Ta la chỉ (Saketa), giữa nước Kiều Thiểm Tỳ (Kosambi) và Xá vệ (Savatthi), trong rừng này có vườn Lộc uyển (Mrgadana) nơi Thế tôn thường đến thuyết pháp.

Anjin (J) An tâm → Peace of mind, mind at peace, settled mind'; used as an equivalent of shinjin (tn tm), or Faith given to the devotee by Amida.

Anjin rondai (J) → Points of Faith.

Ankoku-ji (J) An quốc tự → Name of a temple → Tên một ngôi chùa.

An-Lu-shan (C) An Lộc Sơn → Name of a Chinese general.

Aaṃ (P) chánh trí.

Aindriya (P) Thức căn → See Ājendriya.

Annutara-samyak-saṃbodhi (P) A nậu đa la tam miệu tam bồ đề → Sanskrit word meaning unexcelled complete enlightenment, which is an attribute of every Buddha. It is the highest, correct and complete or universal knowledge or awareness, the perfect wisdom of a Buddha.

Annyo (J) An dưỡng → Peace and provision → Cực lạc → another name of Amida's Pure Land.

Anshin (J) An tâm → Peace of mind → Anjin (J).

 
 



Trang Nhà  |  Bài Mới  |  Kinh Điển |  Thần Chú  |  Pháp Âm  |  Lịch Đại Tổ Sư
Hình Ảnh  |  Linh Tinh  |  
Tự Điển  |  Lịch Trình  |  Liên Lạc