Tự Điển Phật Học ANH - VIỆT

TỰ ĐIỂN PHẬT HỌC ANH - VIỆT
Soạn Giả: Minh Thông

Tia
  Aa Adi Amo Ant Aro Ata Ba Bo Ca Chi Da Deva Dha Ea Eg Fa Ga
  Ge Ha Hr Ia Ja Ka Kar Kn La Ma Mah Mea Na Ne Oa Pa  
  Pha Pra Qr Sa Sam San Sat Sho Sop Sug Ta Tch Tia Ua WX YZ  
 

TianhuangDaowu (C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ → See T'ien-huang Tao-wu.

Tianping (C) Thiên Bình → See T'ien-P'ing.

Tibhāva (P) Tam giới → See Tribhāva.

Tich tsui Chiao (C) Thiết chủy giác → Tesshikaku (J).

Ticīvara (P) Tam y → See Tricīvara.

T'ien (C) Thiên → in Chinese tradition, this is translated as Heaven. T'ien is an important theme in Chinese religion, philosophy, and the Chinese conception of the dynasty and cycle.

Tien chi Shui (C) Thiên Kỳ Thụy.

Tien chu Chung hui (C) Thiên Trụ Sùng Huệ → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tien huang Tao wu (C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ → Tenno Dogo (J) → Name of a monk. → Tên một vị sư. (748-807) đệ tử của Thạch Đầu Hi- thiên.

Tien i Hui tsung (C) Thiên Y Huệ Thông → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tien ju Wei tse (C) Thiên Như Duy Tắc → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tien lung (C) Thiên Long → Tenryu (J).

Tien mu Man (C) Thiên Mục Mãn → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tien ning (C) Thiên Ninh Tự → Name of a temple. → Tên một ngôi chùa.

Tien shan Chiung (C) Tuyết Sơn Quỳnh → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tien tai tsung (C) Thiên đài tông, Viên tông, Thai tông, Pháp Hoa tông → Tendai-shu (J) → A major school that takes the Lotus Sutra as its principal text. Historically, it has had a close relationship with Pure Land. See also "Lotus Sutra." → Một tông phái ở Nhật do ngài Truyền giáo Đại sư sáng lập hồi thế kỷ thứ 9, theo giáo lý Thiên thai tông ở Tàu. = Thiên thai tông ở Trung quốc.

T'ien-huang Tao-wu (C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ → Ten'o Dogo (J), TianhuangDaowu (C) → Student of Shih-t'ou Hsi-ch'ien. → Đệ tử của Thạch Đầu Hy Thiên.

T'ien-P'ing (C) Thiên Bình → Tianping (C), Tempyo (J) → (in 8th-9th century) A student and dharma successor of Hsueh-feng i-ts'un. → (Vào thế kỷ 8 - 9) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.

T'ien-t'ai (C) Thiên thai tông → The name of the Mahayana school founded by Chih-i (53(8) 597). in the 9th century, it was transmitted to Japan by Saicho (76(7) 822), a follower of Tao-sui.

T'ien-T'ai Te-shao (C) Thiên Thai Đức Thiều → Tendai Tokusho (J) → (89(1) 972) A student and dharma successor of Fa-yen Wen-i. → (891-972) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Pháp Nhãn Văn ích.

T'ien-t'ai Tsung (C) Thiên Thai Tông → Name of a school or branch. → Tên một tông phái.

Tiglī (S) Thần → See Bindhu.

Tijāti (P) Tam sinh → See Trijāti.

Tikkhapanna (P) Bậc Lợi tuệ.

Tiksa-indriya (S) Lợi căn.

Tikta (S) Đắng → Bitter.

Tilakkhaṇa (P) Ba tính → Trilakṣaṇa (S) → Tam tướng → The three characteristics of existence: mpermanence; unsatisfactoriness, suffering ; selflessness, egolessness.

Tiloka (P) Tam giới → See Triloka.

Tilokiyadhamma (P) Tam thế pháp.

Tilopa (T) Tilopa → Ti-lo-pa (T) → (98(8) 1069) One of the best-known mahasiddhas in Tibet, the first patriarch of the lineage of Mahamudra, the dharma guru of Naropa. → (989-2069) Một trong những đại giác giả nổi tiếng nhất của Tây tạng, vị tổ thứ nhất của dòng truyền thừa Đại thủ ấn và là thầy của Naropa.

Ti-lun p'ai (C) Địa luận phái → Dilun (C) → One of the early Buddhist schools in China which was based on the commentaries of Dasabhumika. → Một trong những trường phái xưa cũ của trung quốc, dựa vào những luận giải Thập địa làm luận cứ.

Timbaru (P) Đô mâu lô thiên → See Tumburu.

Ting shang-tso (C) Định Thượng Tọa → Ding Shangzuo (C), Jo Joza (J) → (in about the 9th century) A student and dharma successor of Lin-chi i-hsuan. → (in about the 9th century) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.

Tipeṭaka (P) Tam tạng pháp sư → Master of Tipitaka → Tipeṭaki (P).

Tipeṭaki (P) Tam tạng pháp sư → See Tipeṭaka.

Tipiṭāka (P) Tam tạng kinh điển → Tripiṭaka (S) → See Tripiṭaka.

Tipiṭākadhara (P) Tam tạng sư → Nhà sư tinh thông Tam tạng kinh điển.

Tiracchāna (P) Súc sanh → Tiraścīna (S) → See Tiryanc.

Tiracchāna-katha (P) Tiếng súc vật → "animal talk," topics of conversation inappropriate for bhikkhus.

Tiracchāna-vijjā (P) → "bestial/animal knowledge," occult abilities inappropriate for bhikkhus to practice.

Tiracchānayoni (P) Cảnh giới súc sinh → See Tiraścīnayoni.

Tiraścīna (S) Súc sanh → See Tiracchāna.

Tiraścīnayoni (S) Cảnh giới súc sinh → Animal realm → Tiracchānayoni (P) → Để lật xa, bàng sanh; Súc sanh → Chĩ chung tất cả loài thú.

Tiratana (P) Tam bảo → See Tiratna.

Tiratanam (P) Tam bảo → See Tiratna.

Tiratanattaya (P) Tam bảo → Three Jewes → See Tri-ratna.

Tiratna (P) Tam bảo → dkon mchog gsum (T), Triratna (S), Tiratanam (P) → The "Triple Gem" consisting of the Buddha, Dhamma, and Sangha -- ideals to which all Buddhists turn for refuge. = tisarana.

Tirokudda Kanda (P) → Sutra on the Hungry Shades Outside the Walls → Name of a sutra. (KN) → Tên một bộ kinh.

Tirracchanayoni (P) Cõi súc sinh.

Tirthaka (S) Ngoại đạo → Titthiya (P).

Tīrthika (S) Ngoại đạo → Heretic → mu teg pa (T) → Non-Buddhist, outsider.

Tirthya (S) Ngoại đạo → See Tithakara.

Tiryayoni-gati (S) Súc sanh đạo.

Tisaraṇa (P) Tam qui y → Triśaraṇa (S) → Three refuges: refuge in Buddha, refuge in Dharma, refuge in Shanga. → Phép tam qui. Là: qui y Phật, qui y Pháp, qui y Tăng.

Ti-saranāgamāna (P) Tam qui y → See Tri-sarana-gamana.

Tisrah-ksantayah (S) Tam pháp nhẫn.

Tisrah-prajāh (S) Tam huệ → including: Srutanmayu-prajā, Cintamayi-prajna, Bha-vanamayi-prajā. → Gồm: Văn huệ, Tư huệ, Tu huệ.

Tisrah-siksah (S) Tam học → Tissosikkha (P) → Ba môn học: giới, định, huệ.

Tisro-dukkhatah (S) Tam khổ → including: Dukkha-dukkhata, Viparinama-dukkhata, Saṁskāra-dukkhata. → Gồm: Khổ khổ, hoại khổ, hành khổ.

Tisrovidyā (S) Tam minh.

Tissa (P) Để sa Phật → SeeTiṣya. → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Tissa Metteyya sutta (P) → Sutra on Tissa Metteyya → Name of a sutra. (Sn iV.7) → Tên một bộ kinh.

Tissadatta (P) Đế tu đạt đa → See Moggaliputta-tissa.

Tissahassilokadhātu (P) Đại thiên thế giới → See Mahasahassilokadhatu.

Tissametteyyamanavapuccha (S) Đế Tu Di Lặc Vấn Kinh → Name of a sutra. (Sn V.2) → Tên một bộ kinh.

Tisso-sikkhā (P) Tam học → Triśikṣa (S).

Tiṣya (S) Để Sa Phật → Tissa (P) → Phất Sa Bồ tát, Phất Sa Phật, Đế Tu, Đế sa Phật, Đề sa Phật, Bổ sa Phật, Phất sa Phật.

Tithakara (S) Ngoại đạo → Titthiya (P).

Tittha sutta (P) → Sutra on Sectarians → Name of a sutra. (AN iii.61) → Tên một bộ kinh.

Titthi khana (S) → Static moment of citta.

Titthiya (P) Ngoại đạo → See Tirthaka.

Ti-vijjā (P) Tam minh → See Tri-vidya.

To fu kuji (J) Đại Giác tự.

To impo (J) Đặng Ẩn Phong → See Teng yiu feng.

Todaiji (J) Đồng đại tự → Name of a temple. → Tên một ngôi chùa.

Toddeya-manava-puccha (P) → Sutra on Toddeya's Question → Name of a sutra. (Sn V.9) → Tên một bộ kinh.

Todeyya (P) Bà-la-môn Đạo-đề-da.

tog pay ch (T) Thực chứng pháp → See dharma of realization.

Tōhō Anshu (J) Đồng Phong Am chủ → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tokusan (S) Đức Sơn → See Tokusan Senkan.

Tokusan Senkan (J) Đức Sơn Tuyên Giám → See Teh-shan Hsuan chien.

Tolerance of Non-Birth → Vô sanh pháp nhẫn "Tolerance" (insight) that comes from the knowledge that all phenomena are unborn. Sometimes translated as "insight into the non-origination of all existence/non-origination of the dharmas." The Pure Land School teaches that anyone reborn in the Pure Land attains the Tolerance of Non-Birth and reaches the stage of non-retrogression, never to fall back into samsara.

tong pa nyi (T) Không tính → See Śūnyatā.

Tong Zongshu (C) Đổng Trọng Thư → See T'ung-Chung-shu.

Tongo (J) Đốn ngộ.

Tongpanyi (T) Tánh không → See Shunyata.

torma (T) → bali (S) → A ritual object made of dried barley and butter and put on the shrine used as a symbolic offering to the dieties.

Tōsan Shusho (J) Động Sơn Thủ Sơ → See Tung-shan Shou-chu.

Tosotsu (J) Đâu suất → See Tuśita.

Tosotsu Jūetsu (J) Đâu Suất Tùng Duyệt → See Tou-shuai Ts'ung-yueh.

Tōsu Daidō (J) Đầu Tử Đại Đồng → See Tou-tzu Tai-tung.

Tōsu gisei (J) Đầu Tử Nghĩa Thanh → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tou-choun (C) Đỗ Thuận → Name of a monk. → Tổ sư phái Hoa Nghiêm Tông Trung quốc.

Touchun (C) Đỗ Thuận → Name of a monk. → Giáo tổ Hoa nghiêm tông ở Tàu.

Touen-huang (C) Đôn Hoàng → See Tun-huang.

Toung-cheou (C) Đồng Thọ.

Tou-shuai Ts'ung-yueh (C) Đâu Suất Tùng Duyệt → Doushuai Conggyue (C), Tosotsu Juetsu (J) → (104(4) 1091) A student and dharma successor of Pao-feng K'o-wen. → (1044-1091) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Đâu Phong Khắc Vân.

Tou-tzu Tai-tung (C) Đầu Tử Đại Đồng → Tosu Daido → Name of a monk. → (819-914). Đệ tử của Thúy-vi Vô-học.

T'ou-tzu Ta-t'ung (C) Đầu Tử Đại Đồng → Touzi Datung (C), Tosu Daido (J) → A student and dharma successor of Ts'ui-wei Wu-hsueh. → Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thuý Vi Vô Học.

Touzi Datung (C) Đầu Tử Đại Đồng → See T'ou-tzu Ta-t'ung.

Tōzan Ryōkai (J) Động Sơn Lương Giới → See Tung-shan Liang-chieh.

Trabhūtaratna (S) Đa Bảo Phật → Name of a Buddha or Tathāgata. → Một vị cổ Phật.

tradition of profound view → This tradition is one of the principal mahayana traditions in india which was founded by Nagarjuna in the 2nd century C.E. it is the Madhyamaka "middle way" that teaches emptiness of all external and internal phenomena.

tradition of vast conduct → This tradition is one of the two principal mahayana traditions in india founded by Asangha in the fourth century A. D. it is the Chittamatra or "mind only" school that teaches how all phenomena are mind created. it gave rise to the mahayana traditions of Abhidharma and logic.

Traidhātuka (S) Tam thế → Three worlds.

Trailokya (S) Tam giới.

Trailokyavijaya-rāja (S) Hàng Tam Thế Minh Vương → Nguyệt Yểm Tôn, Hàng Tam Thế Kim Cang Bồ tát, Tối Thắng Kim Cang Bồ tát → Name of a deity. → Tên một vị thiên.

Trāiyastrimśa-deva (S) Đao lợi thiên → Đao lợi chư thiên, Đạo lỵ thiên, Tam thập tam thiên → See Tāvatiṁsadevaloka. → Chư thiên ở cõi trời Đao lợi, cõi trời thứ nhì trong 6 cõi trời dục giới, ở chót núi Tu di, mỗi phía trong bốn phía đều có 8 cảnh trời thêm vào cảnh Hỷ kiến thành ở trung ương, tổng cộng là 33 cảnh trời. Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới: - Tứ thiên vương thiên - Đạo lý thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên.

Trāiyastrimśas (S) Tam thập tam thiên → Tāvatiṁsa (P) → 33 cảnh trời. Bốn phương, mỗi phương 8 cảnh, hiếp với phương trung ương một cảnh thành 33 cảnh trời Đao lợi. Tất cả đều dưới quyền tổng lãnh của đức Đế Thích. Các vị trong 33 cảnh trời này đều được hưởng đủ mọi sự khoái lạc về ngũ dục nhờ công tu phước lúc ở cõi người.

Trajnaptivadinah (S) Thuyết giả bộ → Name of a school or branch. → Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa.

trak thung (T) Phẫn nộ vương → See Heruka.

Tralokya-vaśaṃkara-lokesvara-sadhana (S) Tam thế gian Chinh phục Thế tự tại Thành tựu pháp.

Tramsformation body Ứng hóa thân.

Tramze Tsang rab (T) Tu Phạm Ma → See Subramana.

Tranquil and extinct Tịch diệt → Said of the Nirvanic state where there is no arising and perishing of existences.

Tranquility An tịnh.

Tranquility meditation Tịnh chỉ → Samatha (S), shinay (T) → A basic meditation practice aimed at taming and sharpening the mind. it is also called basic sitting meditation.

Transcendent Bodhisattva Siêu thế Bồ tát, pháp thân đại sĩ → Xem Bodhisattva.

Transcendent knowledge tam minh: túc mạng minh, thiên nhãn minh và lậu tạn minh, cũng gọi là ba thần thông → The three kinds of transcendent knowledge attained by a Buddha, bodhisattva or arhat: (1) knowledge of the former lives of oneself and others, (2) ability to know the future destiny of oneself and others, and (3) ability to know all the miseries of the present life and to remove their root-cause, i.e. evil passions.

Transformation Biến hóa.

Transformed body Ứng thân → One of the three bodies of the Buddha; See Nirmāṇakāya.

Transformed Land Phàm thánh đồng cư độ --> The land inhabited by a transformed Buddha; those who seek birth in the Pure Land but fail to perceive Amida's Compassion and Power are born in the Transformed Land. in accordance with different degrees of understanding and merit, they see different manifestations of the land and the Buddha. Those who follow the 19th and 20th Vows are led to the Transformed Land, where they are unable to see the true Buddha, Dharma or samgha for a long time.

Trapuṣa Bhallika (S) Đế lý phú sa Bà lợi ca → Tapussa Bhalluka (P), Tapussa (P), Tappassu (P) → Đề vị Ba lợi → Hai vị thương nhân người nước bắc Thiên Trúc, vào ngày thứ 49 sau khi Phật thành đạo, chở 500 xe báu về nước, đi ngang chỗ Phật, nghe giảng pháp và qui y. Đây là hai vị Uư bà tắc đầu tiên.

Traya-asravah (S) Tam lậu → Tayo-asara (P) → including: Kamasrava, Bhavasrava, Avidyasrava. → Gồm: Dục lậu, Hữu lậu, Vô minh lậu.

Trayaḥ svabhāvaḥ (S) Tam tính → Svabhāva-lakṣaṇa-traya (S) → Tam sự tính tướng.

Trāyah-kāyah (S) Tam thân → Ba thân Phật → including: Dharma-kayah, Sambhoga-kayah, Nirmana-kayah. → Gồm: pháp thân, báo thân, ứng thân.

Trayah-samadhayah (S) Tam Tam muội.

Trayodaśa sanghādesesa (P) Tăng tàn giới → 13 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Traystrimsah (S) Cõi trời Đao lợi.

Trelokavijaya (S) Thắng Tam Thế Minh vương → Hàng Tam thế Minh vương, Thắng Tam thế Kim Cang.

Tretā-yuga (S) Trụ kiếp.

Tri- (S) Tam → Trini-, Trayo-, Traya-,Tisro-, Tisra- → Used as a Prefix.

Tribhāva (S) Tam giới → Tibhava (P) → Tam hữu → The three states of existence: kama, rupa, arupa. → Ba cõi sinh tử: dục, sắc, vô sắc.

Tribhāvacittamātra (S) Tam giới duy tâm.

Trichiliocosm → This is a great universe system, or galaxy, consisting of one billion worlds.

Tricīvara (S) Tam y → Ticīvara (P).

Tridaśas (S) Tam thập tam thiên → Thirty three realms of Gods → See Trāiyastrimśas.

Tri-dharmika śāstra (S) Tam pháp độ luận.

Trijāti (S) Tam sinh → Tijāti (P).

Trikāya (S) Ba thân Phật.

Trilakṣaṇa (S) Ba tướng trạng của hiện hữu → See Tilakkhaṇa.

Trilochana (S) Tam nhãn nhân → Three-eye person → Another name for Shiva.

Triloka (S) Tam giới → Three Realms → Tiloka (P), Traidhātuka (S) → it is Buddhist metaphysical equivalence for the triple world of earth, atmosphere and heaven. Realm of Sensusous Desire (Sanskrit word is Kamadhatu) of sex and food. it includes the Six Heavens of Desire, the Human World and the Hells. Realm of Form (Sanskrit word is Rupaadhatu) of matter which is substantial and resistant. it is a semi-material conception. it is above the lust world and contains bodies, places and things, all mystic and wonderful. it consists of 18 heavens, including the Heavens of Four Zen (Sanskrit word is Brahmalokas). Realm of Formlessness (Sanskrit word is Arupadhatu) of pure spirit, where there are no bodies and matters to which human terms would apply, but where the mind dwells in mystic contemplation; its extent is indefinable, but it is conceived of in Four Stages/Places of Emptiness in the immaterial world. it has four heavens, in which the Sphere/heaven of.

Trimsan naisargita (P) Xả đọa giới → 30 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Triṃśatikā (S) Duy thức Tam Thập Tụng thích → See Trimśikā-bhāṣya.

Triṃśikā-bhāṣya (S) Duy thức Tam Thập Tụng thích → Trimśatikā (S) → Name of a work of commentary. → Tên một bộ luận kinh.

Triṃśikākārikā (S) Duy Thức Tam Thập Luận Tụng → Name of a work of commentary. → Tên một bộ luận kinh do Bồ tát Thế Thân biên soạn.

Triṃśikāvijaptimātratā-kārikā (S) Duy thức tam thập tụng → Name of a work of commentary. → Tên một bộ luận kinh.

Trimurti (S) Nhất thể tam phân → Tam thiên → The three divinity of the Hindu trinity: Brahma, Vishnu and Shiva. → Ba ngôi trời của Ấn giáo: Phạm thiên, Tỳ nữu thiên và Đại tự tại thiên.

Trini-daṇḍani (S) Tam phạt nghiệp → including: Kaya-danda, Vag-danda, Mano-danda. → Ba thứ ác nghiệp: Thân phạt nghiệp, Khẩu phạt nghiệp, Ý phạt nghiệp.

Trini-duscaritani (S) Tam ác hạnh → Tini-duccaritani (P) → Gồm: Thân ác hạnh, Ngữ ác hạnh, Ý ác hạnh.

Trini-guhyani (S) Tam mật → including: Kaya-guhya, Vag-guhya, Manoguhya → Gồm: Thân mật, Khẩu mật, Ý mật.

Trini-karmani (S) Tam nghiệp → See Trividhadvara. → 1- Là: Thân, khẩu, ý nghiệp. 2- Là: Thiện, ác, Vô uý. 3- Là: Thuận lạc thọ nghiệp, Thuận khổ thọ nghiệp, Thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp.

Trini-nirmanani (S) Tam hóa → including: Karma-nirmana, Upapatti-nirmana, Uttama-nirmana. → Ba cách giáo hóa gồm: Nghiệp hóa, Tùy hóa, Thượng hóa.

Trini-puṇya-kriya-vastuni (S) Tam phước nghiệp sự.

Trini-samyojanani (S) Tam kiết.

Trini-Smṛty-Upasṭhānani (S) Tam niệm trụ → Tam niệm xứ → Ba niệm chư Phật thường an trụ.

Trini-sucaritani (S) Tam diệu hạnh → including: Kaya-sucarita, Vak-sucarita, Manah-sucarita. → Gồm: Thân diệu hạnh, Ngữ diệu hạnh, Ý diệu hạnh.

Trini-vimoksa-mukhani (S) Tam giải thoát môn → including: Sunyata, Animitta, Apranihita → Gồm: Không môn, Vô tướng môn, Vô nguyện môn.

Trini-yānani (S) Tam thừa.

Triny-akuśala-mūlani (S) Tam bất thiện căn → Tini-akuśala-mulani (P) → Gồm: tham, sân, si.

Triny-āvaraṇani (S) Tam chướng.

Tri-parivarta-dvadaśakaradharma-cakra-pravartana (S) Tam chuyển thập nhị hành tướng.

Tripiṭāka (S) Tam tạng → Tipiṭaka (P), den sum (T) → Nhất thiết Kinh, Đại tạng Kinh → The three parts of Pali canon, consisting of: (1) Sutra-Pitika (S) or Sutta-Pitaka (P), or the Sutra Basket, containing the entire, the sermons attributed to the Shakyamuni Buddha. - Vinaya-Pitika (S, P), or the Ordinance Basket - containing the rules of monastic life. - Abhidharma-Pitika (S) or Abhidhamma-Pitaka (P), or Śastras, or the Treatise Basket - containing the doctrinal commentaries, philosophical and technical works, such as discourses, discussions, or treatises on the dogma, doctrines, etc. → Tạng Kinh: chỉ chung tất cả kinh điển Phật giáo; 3 tạng kinh: - Kinh tạng (Sutra-pitaka) - Luật tạng (Vinaya-pitaka) - Luận tạng (Sastra-pitaka) Kinh điển có 12 thể loại: khế kinh, trùng tụng, thọ ký, phúng tụng, vô vấn tự thuyết, nhơn duyên, ví dụ, bổn sự, bổn sanh, phương quảng, vị tằng hữu và luận nghị.

Tripiṭāka master Tam tạng pháp sư → A master well-versed in the Buddhist scriptures; used in China as a title of respect for a monk with an extensive knowledge of Buddhism. 'Tripitaka' means 'three baskets,' or the three collections of Buddhist scriptures: sutras, rules of conduct and discourses.

Triple Gem Tam bảo → The Buddha, Dhamma and Sangha.

Triple Jewel Tam bảo → See "Three Treasures.".

Triple-thousand great-thousand worlds Tam đại tam thiên thế giới → A thousand worlds make a small one-thousand world; a thousand of these make a medium one-thousand world; and a thousand of these make a great one-thousand world. This is said to be the region which comes under the care of one Buddha and its extent is as large as the Fourth Meditation Heaven.

Triplistic thought → The belief in the solidity of relative reality by dividing all actions into subject and object and the exchange between the two.

Triratna (S) Tam bảo → Ratna-traya (S), Ti-Ratana (P), Ti-Ratanattaya (P) → See Tiratna. → Gồm: Phật, Pháp, Tăng.

Trisamāyā (S) Để lỵ → Tam muội đa.

Triśaraṇa (S) Tam qui y → Tisaraṇa (P) → See Tisaraṇa.

Triśaraṇa-gamāna (S) Tam qui y → Ti-saranagamana (P).

Triśikṣa (S) Tam học → See Tisso-sikkhā.

Trisvabhāva (P) Ba tự tính → Tam tướng.

Trititya-dhyāna (S) Tam thiền → Tatiya-jhāna (P) → One of the four levels of meditative concentration in Form Realm.

Trividha-dvara (S) Tam nghiệp → Three karmas → Ba Hạnh nghiệp, ba nghiệp báo, ba việc làm. 1- Tam nghiệp là: thân nghiệp, khẩu nghiệp, ý nghiệp. Trong tam nghiệp, ý nghiệp là quan trọng hơn hết 2- Tam nghiệp là: phước nghiệp, phi phước nghiệp (tội nghiệp), bất động nghiệp (hạnh nghiệp không liên hệ dục giới, do thiền định mà thấu tới sắc giới và vô sắc giới). 3- Tam nghiệp là: thiện nghiệp, ác nghiệp (bất thiện nghiệp), vô ký nghiệp (hạnh nghiệp không có phước hoặc tội). 4- Tam nghiệp là: lậu nghiệp (hữu lậu nghiệp), vô lậu nghiệp (hạnh nghiệp của hàng Thanh văn, Duyên giác, quyết dứt trừ phiền não luân hồi), phi lậu phi vô lậu nghiệp (hạnh nghiệp chơn thật của hàng Bồ tát).

Trividhani-śīlani (S) Tam tụ tịnh giới.

Trividha-pariṇāma (S) Tam năng biến.

Trividyā (S) Tam minh → Ti-vijja (P) → Gồm: Túc mạng minh, Thiên nhãn minh, Lậu tận minh.

Triyāna (S) Tam thừa → - Gồm: Thanh văn, Duyên giác, Bồ tát. - Tam thừa còn chỉ: Tiểu thừa, Trung thừa, Đại thừa.

Tṛṣṇā (S) ái dục → Craving → Taṇhā (P) → Khát ái → Desire for pleasure; the eighth of the twelve causations. See Pratityasamutpada. See Taṇhā.

Tṛṣṇākṣaya (S) Diệt ái dục → See Taṇhākkāya.

Tṛtiya-dhyāna (S) Tam thiền → Tatiya-jhāna (P) → Gồm 4 đức: Hành xả, Chánh niệm, Chánh huệ, Thọ lạc và Tâm nhất cảnh tánh.

Tru tsegyad (T) Hội đồng địa phương.

True Aspect → Chân như, chân thực tế, bổn tế A synonym of True Suchness or Dharma-nature; the ultimate reality.

True Enlightenment → The title of the fourth chapter of the Kyogyoshinsho.

True entrusting Heart → Refers to shinjin, or Faith of the Other-Power.

True Pure Land Way → Tịnh độ chân tông The true teaching of attaining birth in the Pure Land and realizing Enlightenment; the teaching of Jodoshinshu.

True Suchness → Chân như The ultimate reality.

True Teaching → Chánh pháp The true, i.e., not provisional, teaching of the Buddha, which, according to Shinran, is the Larger Sutra.

True Way → Chân đạo Same as True Pure Land Way.

Truth → That which is believed to be, not necessarily what really is (fact).

Tṛyāna (S) Tam thừa → Three vehicles → Sravakayana, Pratyekayana and Bodhisattvayana; equivalent to Hinayana, Madhyamayana and Mahayana. → Thanh văn, Duyên giác và Bồ tát thừa (tương đương Tiểu thừa, Trung luận thừa và Đại thừa).

tsa way lama (S) Vị bổn sư → See root lama.

Tsa-kua (C) Tạp quái → Miscelaneous Notes → A commentary, part of Shih-i. → Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.

Tsampa (S) Bột mì khô → Flour → Dried barley flour that Tibetans eat by mixing with butter.

Tsang Denma (T) Phạm Ma Việt.

Tsao-chi (C) Tào Khê.

Ts'ao Kuo-chiu (C) Tào Quốc Cữu → Cao Guojiu (C) → One of the eight immortals. → Một trong bát tiên.

Tsao shan Pen Chi (C) Tào Sơn Bổn Tịch → Sozan Honjaku (J) → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Ts'ao Tung (C) Tào Động → Soto (J) → The school was named after the name of the two founders: Tung-shan Liang-chieh and his successor, Ts'ao-shan Pen-chi. Soto Zen and Rinzai Zen are the two lineages which are still active today in Japan. → Trưo-òng phái này lđặt tên theo tên của người khai sáng: ngài Động Sơn Lương Giới và truyền nhân của ngài là Tào Sơn Bản Tịch. Tào Động và Lâm Tế là hai dòng thiền hiện còn hoạt động ở Nhật.

Ts'ao-ch'i (C) Tào Khê → A place in China.

Ts'ao-shan Pen-chi (C) Tào Sơn Bản Tịch → Caoshan Benji (C), Sozan Honaku (J) → (840-901) A student and dharma successor of Tung-shan Ling-chieh. → (840-901) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Động Sơn Lương Giới.

Ts'ao-tung tsung (C) Tào Động tông → Soto-shu (J) → Name of a school or branch. → Tên một tông phái.

Ts'ao-Wei dynasty (C) Tào Ngụy triều → The Chinese kingdom of Wei founded by Ts'ao Ts'ao. → Ngụy triều do Tào Tháo khai sáng.

tse Drung (T) Tỉnh trưởng.

tse ma (T) Lượng → See Pramāṇa.

tse me shi (T) Tứ vô lượng tâm → See Four immeasurables.

tsogchen (T) Đại cứu cánh.

Tsong-kha-pa (T) → See Tsongkhapa.

Tsongkhapa (S) Tông khách Ba → , Je Tsongkhapa → Tông cáp ba, Tôn Khách Ba → The founder of Gelugpa school, one of the most important Buddhism school in Tibet. He was born in north Tibet, in Amo, a follower of Karmapa the Fourth, Rolpe Dorge. → Nhà cải cách đạo Lạt ma giáo Tây tạng (1357 - 1419), đồng thời cũng là người sáng lập phái mũ vàng (Gelougs-pas), hóa thân của Văn thù Sư Lợi Bồ tát. Chính đức Phật cũng đã tiên đoán sự hiện diện của Ngài ở Tây tạng. Tổ Tống lạt Ba đã hồi phục tinh túy Phật giáo và tỏ rõhiệu năng của phương cách thực hành Phật học chính thống.

Tsou-yen (C) Trâu Diễn → Zou Yan (C) → (3rd century B.C.E.), the most important representative of the Yin-Yang School. → (Thế kỷ thứ 3 B.C.E.) người đại diện quan trọng nhất của Âm Dương phái.

Tsu chin (C) Tổ Khâm → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tsu yin Chu ne (S) Sơn Thiệu Kỳ → Chu ne, Chu shan Shao chi (C).

Tsūgen Jakurei (J) Thông Huyễn Tịch Linh → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tsui wei Wu hsiao (C) Thúy Vi Vô Học → Suibi Mugaku (J) → (At the beginning of the 9th century) A student of Tan Hsia T'ien-jan. → (khoảng đầu thế kỷ thứ 9). Đệ tử của Đơn Hà Thiên Nhiên.

Tsui yen Ke Chen (C) Thúy Nham Khả Châu → Name of a monk. → Tên một vị sư. (Khoảng giửa TK thứ 9 và 10).

Ts'ui-wei Wu-hsueh (C) Thúy Vi Vô Học → See Tsui wei Wu hsiao.

Ts'ui-yen (C) Thúy Nham → A person from Example 8, Pi-yen-lu. → Một nhân vật trong thí dụ 8, Bích Nham Lục.

Ts'ui-yen Ling-ts'an (C) Thúy Nham Linh Nham → Cuiyan Lingcan (C) Suigan Reisan (J) → (in the 9th - 10th century) A student and dharma successor of Hsueh-feng i-ts'un. → (Thế kỳ 9 - 10) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.

Tsung Chih (C) Tổng Trì → Name of a monk. → Tên một vị sư. (Đệ tử của Đạt Ma).

Ts'ung jung-lu (C) Đồng chủng lục → Shoyo-roku (J), Congronglu (C) → Name of a collection of Zen koans, compiled by Hung-chih Cheng-chueh in the 12th century. → Tên một sưu tập công án thiền do Hoằng trí Chính Giác biên soạn vào thế kỷ thứ 12.

Tsung ling shan (C) Thông Lĩnh sơn.

Tsung mi (C) Tông Mật → Zongmi (C) → (780-841) The 5th and last patriarch of Hua-yen school, a student of Ch'eng-kuan. → (780-841) Tổ thứ 5 và là vị tổ cuối cùng của Hoa Nghiêm tông, đệ tử của ngài Trừng Quán.

Tsun-sheng p'u-sa so-wen i-ch'ieh chu-fa ju-wu-liang-men t'o-lo-ni ching (C) Tôn Thắng bồ tát sở vấn nhất thiết chư pháp nhập vô lượng môn đà ra ni kinh.

Tu feng Chi (C) Độc Phong Chí.

Tuan-chuan (C) Thoán truyện → Commentary on the Decision → A commentary, part of Shih-i. → Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.

Tui (C) Đoài → The last trigram of Pa-kua. → Quẻ cuối cùng trong bát quái.

Tui keng (C) Thối Canh → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tui yin (C) Thối Ẩn → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tukhāra (S) Nhục Chi → Name of a a country in the 1st century in india. → Tên một vương quốc khoảng thế kỳ I ở Ấn.

Tulku (T) Hóa thân → Transformation body → Sprul-sku (T).

Tumburu (S) Đô mâu lô thiên, Ðâu Mâu Lô thiên, Ðống Mẫu Ra thiên, Ðam Phù Lâu thiên, Trân Phú Lâu thiên, là một vị thiên thuộc viện Văn Thù thuộc ThaiTạng Mạn Ðà La → Timbaru (P).

tummo (T), tumo (T) Tam muội hỏa → Nội hoả Tam muội → inner Heat Meditation → gTum-mo (T), Caṇda (S), Caṇḍalī (S) → Nội nhiệt. See Subtle heat.

tun mong gi ngon dro shi (T) Bốn nguyên tắc thiền → See Four foundations of meditation.

T'ung Chung-shū (C) Đổng Trọng Thư.

Tung kung (C) Động công → See Dongong.

Tung shan (C) Đông sơn.

Tung shan Liang chieh (S) Động Sơn Lương Giới → Dosan Ryokai (J) → Name of a monk. → Tên một vị sư. (897-869).

Tung shan yang (C) Động Sơn Vinh → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tung szu Ju hui (C) Động Tự Như Hội → Name of a monk. → Tên một vị sư.

Tung Wang-kung (C) Đông Vương Công → The male consort of Hsi Wang mu. → Chồng của Tây Vương Mẫu.

T'ung-Chung-shu (C) Đổng Trọng Thư → Tong Zongshu (C) → He combined the cosmological speculations of the yin-yang and the teachings of wu-hsing with political and socioethical elements. → Ông đã tổng hợp vũ trụ luận về âm dương với lý thuyết ngũ hành vào các sinh hoạt chính trị và xã hội.

Tung-shan Liang-chieh (C) Động Sơn Lương Giới → Dongshan Liangjie (C), Tozan Ryokai (J) → (80(7) 869) A student and dharma successor of Yun-yen T'an-sheng. → (807-869) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Viên Nham Đàm Thạch.

Tung-shan Shou-chu (C) Động Sơn Thủ Sơ → Dongshan Shouzhu (C), Tosan Shusho (J) → (9(10) 990) A student and dharma successor of Yun-men Wen-yen. → (910-990) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn Yển.

Tun-huang (C) Đôn Hoàng → Dunhuang (C), Touen-huang (C) → An oasis town in the province of Kansu in the northwestern China, where there are famous complex of Buddhist cultic caves in the world. → Một thị trấn ốc đảo trong tỉnh Cam túc, tây bắc trung quốc, nơi người ta khai quật được những quần thể hang động di tích Phật giáo lớn nhất trên thế giới.

Turn the wheel of the Dharma Chuyển pháp luân → To preach the Dharma.

Tu-shun (C) Đỗ Thuấn → Đỗ Thuận → (55(7) 640), with Chih-yen, the first patriarchs of Hua-yen school. → (557-640), cùng Trí nghiễm, là hai vị tổ đầu tiên của Hoa nghiêm tông.

Tuśita (S) Đâu suất thiên cung → Tushita → Tusita(P), Tosotsu (J), gan dan (T) → Đâu suất đà,Thượng Túc, Diệu Túc, Tri túc thiên, Đâu suất đà, Đổ sử đa. → Cảnh thượng thiên cõi dục giới. Đứng đầu cõi này là vua trời San Đâu suất đà. Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới: - Tứ thiên vương thiên - Đạo lý thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên Đâu suất thiên có 2 viện: - Đâu suất nội viện: Trụ xứ của Bồ tát sắp thành Phật nơi Bồ tát Bổ xứ Di lặc đang thuyết pháp ở đây. - Đâu suất ngoại viện:Là trú xứ của thiên chúng hưởng thụ nhiều dục lạc, ít nghe được pháp. Thọ 4.000 tuổi.

Tuśita Heaven Cung trời Đâu suất → The fourth of the six heavens in the world of desire; in this heaven the future Buddha Maitreya is expounding the Dharma.

Tuśitadevaloka (P) Đâu suất thiên.

Tutanzhai (C) Đồ thán trai → A feast in which the participants smear themselves with charcoal. → Ngày nhịn đói bôi than đen lên thân mình.

Tuvataka sutta (P) → Sutra on Being Quick → Name of a sutra. (Sn iV.14) → Tên một bộ kinh.

Tvastṛ (S) Đà Thấp Đa → Vị thần Bà la môn giáo ở Ấn độ.

Twelve Adorations Thập nhị lễ văn, thập nhị lễ kệ, tác phẩm của ngài Long Thọ. Được dùng tụng niệm hằng ngày trong Tịnh Ðộ Chân Tông → A hymn in praise of Amida composed by Nagarjuna.

Twelve causations Thập nhị nhân duyên → One of the basic teachings of Buddhism; the 12 links of causes and effect which explain the samsaric state of birth-and-death.

Twelve deeds of the Buddha → Traditionally, the Buddha performed 12 major deeds in his life.

Twelve dhuta practices → See dhuta rules.

Twelve distinctions to be made to show how a good or an evil act arises, and so on → 1. from what it arises, 2. to whom it arises, 3. by what cause it arises, 4. with whom it becomes the cause, 5. what is the condition, 6. for whom it becomes the cause, 7. what is its object, 8. for whom it functions as the condition, 9. what increases by it, 10. with whom it increases, 11. what loss it brings about, and 12. what effect it brings about.

Twelve divisions of the scriptures Thập nhị bộ kinh → The 12 kinds of Buddhist scriptures distinguished according to different styles of exposition: (1) the Buddha's exposition of the Dharma in prose (sutra), (2) verses which repeat the ideas already expressed in prose (geya), (3) verses containing ideas not expressed in prose (gatha), (4) narratives in the past which explain a person's present state (nidana), (5) narratives of past lives of the Buddha's disciples (itivrittaka), (6) narratives of past lives of the Buddha (jataka), (7) accounts of miracles performed by the Buddha or a deva (adbhuta-dharma), (8) an exposition of the Dharma through allegories (avadana), (9) discussions of doctrine (upadesha), (10) an exposition of the Dharma by the Buddha without awaiting questions or requests from his disciples (udana), (11) an extensive and detailed exposition of principles of truth (vaipulya), and (12) prophecies by the Buddha regarding his disciples' attainment of Buddhahood (vyakarana).

Twelve epithets Thập nhị danh hiệu → The twelve epithets of Amida corresponding to his Twelve Lights. → 12 danh hiệu.

Twelve Lights → Thập nhị chủng quang Amida's Light is distinguished into twelve according to its different qualities and functions.

Twelve links of causations Thập nhị nhân duyên → Same as twelve causations.

Twelve names (Amida's) Mười hai tên → Same as twelve epithets of Amida.

Twelve sense-fields → thập nhị nhập, thập nhị nhập xứ The six sense-organs and their corresponding objects.

Twenty headings under which each of the path of good and evil acts is distinguished → 1. whether a certain act is good or evil, 2. to which of the three world it belongs, 3. whether it is defiled or not, 4. whether it is a mental function or not, 5. whether it is a mental act or not, 6. whether it arises in conformity with the mind or not, 7. whether it takes place simultaneously with the mind or not, 8. whether it is a bodily act or not, 9. whether it is a manifest act or not, 10. whether it takes something as its object or not, 11. whether it is a karmic act or not, 12. whether it a karma-related act or not, 13. whether it is an act following some karmic act or not, 14. whether it is an act of common karma or not, 15. whether it is an effective karmic act or a causal karmic act, 16. whether it is to be done or not, 17. whether it should be known well or not, 18. whether it is verified by intellect or by the body, 19. whether it is to be severed or not, and 20. whether it is to be known or not.

Twenty wrong views concerning the existence of self → There are four wrong views concerning the relationship between the physical body and self: 1. the body is the self, 2. the self has the body, 3. the self is in the body, and 4. the body is in the self. There are four similar wrong views concerning the relationship between the self and the rest of the five aggregates, i.e., perception, conception, volition and consciousness.

Twenty-five states of Samsara Hai mươi lăm trạng thái luân hồi, hai mươi lăm cõi (từ địa ngục đến Sắc Cứu Cánh thiên) → See Rite for the Samadhi for (Transcending) Twenty-five (States of Samsara).

Twenty-nine aspects of the Pure Land, etc, → Vasubandhu in his Discourse on the Pure Land distinguished 17 aspects of the Pure Land, 8 aspects of the Buddha and 4 aspects of bodhisattvas.

Two bindings → 1. being bound to various wrong views and 2. being bound to fame and profit.

Two burnings → 1. wearing the Buddhist robe with impure mind and 2. receiving services from those who observe the pure precepts.

Two defilements → 1. enjoying various evil passions and 2. seeking to be known to many donors.

Two elements of virtue → Diligence and wisdom,.

Two faults Hai lỗi → Falling into the stages of a Sravaka and a Pratyekabuddha. → Rơi vào quả vị Thanh Văn hay Duyên Giác.

Two hindrances Hai chướng ngại → 1. associating with laypeople and 2. dissociating oneself from good people.

Two illnesses Hai loại bệnh → 1. arrogance and 2. discouraging those who seek Mahayana.

Two kinds of benefit → Worldly and supraworldly benefits.

Two kinds of pure acts of dāna → One should perform either of the following two acts: 1. both the donor and the recipient are pure and 2. the donor is pure but the recipient is impure.

Two kinds of robe → 1. robes donated by laypeople and 2. robes made from discarded rags, with pieces of cloth patched together.

Two objectives with which one should practice dāna → 1. to acquire great wealth and 2. to accomplish the Dana Paramita.

Two pits → 1. abusing and destroying the Right Dharma and 2. receiving offerings even though one has broken the precepts.

Two Rivers of Greed and Anger → Shan-tao's famous parable which illustrates how one awakens Faith in the midst of evil passions.

Two Truths Nhị đế: chân đế và tục đế → dvisatya (S), den pa gnyi (T) → 1) Relative or conventional, everyday truth of the mundane world subject to delusion and dichotomies and 2) the Ultimate Truth, transcending dichotomies, as taught by the Buddhas. According to Buddhism, there are two kinds of Truth, the Absolute and the Relative. The Absolute Truth (of the Void) manifests "illumination but is always still," and this is absolutely inexplicable. On the other hand, the Relative Truth (of the Unreal) manifests "stillness but is always illuminating," which means that it is immanent in everything.

Two tumours → 1. finding others' faults and 2. hiding one's own faults.

Two vain attachments → 1. to cling to the scriptures, such as the Lokayata sutra, and 2. to decorate one's begging bowl and clothes.

Two Vehicles Nhị thừa → The teachings for two kinds of Hinayana sages, namely, Sravakas and Pratyekabuddhas. → Chỉ Thanh văn thừa và Duyên Giác thừa.

Twofold reality → When Faith is awakened in us, we realize that we are full of evil passions, karma-bound and incapable of salvation with our own power and that Amida with boundless saving powerembraces and never forsakes us.

Two-headed bird Cộng mạng chi điểu.

Tyāga (S) Xả → Let-go → Cāga (P).

Tyagamusmṛti (S) Niệm thí → Niệm xả.

Tyu Tetsuma (J) Lưu Thiết Ma → See Liu T'ieh-mo.

Tzu fu (C) Từ Phước → Shifuku (J).

Tzu Hsuan (C) Từ Huyền → Chosui (J).

Tzu Ming (C) Từ Minh → Jimyo (J).

Tzuhu (C) Tử Hổ → Shiko (J).

Tzu-hu Li-tsung (C) Tử Hồ Lý Tông → Zihu Lizong (C), Shiko Risho (J) → (800-880) A student and dharma successor of Nan-ch'uan P'u-yuan. → Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyện.

Tzung (C) → Tông → sau này Thiền tông tự gọi là Tông, gọi các tông phái khác là Giáo → A term originally used to mean "sect", but later appropriated by the intuitional school known as Ch'an (Japanese: Zen) for use in special context.

 
 



Trang Nhà  |  Bài Mới  |  Kinh Điển |  Thần Chú  |  Pháp Âm  |  Lịch Đại Tổ Sư
Hình Ảnh  |  Linh Tinh  |  
Tự Điển  |  Lịch Trình  |  Liên Lạc